Hạng mục công tác cùng với Bảng Giá xây nhà phần xây dựng thô
một. Những hạng mục cung cấp cả nhân lực & vật tư thô
- tổ chức công trường, lán trại cho biết công nhân, kho bãi.
- thu dọn, vệ sinh, phát quang mặt bằng, tìm mặt bằng, cốt cao độ.
- Đào đất, lấp đất móng, hầm phốt, hố ga.
- Đổ đất dư, đổ xà bần trong quá trình xây nhà.
- thiết kế móng (nếu là móng cọc: từ đầu cọc ép, cọc khoan nhồi trở lên).
- xây dựng BTCT dầm, sàn, vách tầng hầm (nếu có).
- xây dựng BTCT móng, cổ cột, đà kiềng.
- thiết kế hầm phốt, hố ga, bể đựng bồn nước ngầm.
- thiết kế BTCT cột, BTCT dầm sàn các tầng, đà lanh tô, mái BTCT (nếu có).

https://nhaphoviet.com.vn/bao-gia-thi-cong-phan-tho
- Đổ BTCT cầu thang, xây bậc bằng gạch (không tô bậc).
- Xây tô tường bao, tường ngăn, vách theo phiên bản vẽ thiết kế.
- xây dựng hệ xà gồ thép để lợp mái (nếu có).
- Lắp đặt hệ thống đường dây âm tường (điện, cáp TV, cáp ADSL, cáp điện thoại) Trong đó Không bao gồm hệ thống mạng LAN, hệ thống chống sét, hệ thống ống máy lạnh, điện 3 trộn, điện thang máy.
- Lắp đặt ống cấp & thoát nước lã uPVC.
- Đào đất & Lắp đặt hệ thống thoát nước đào thải.
2. Các hạng mục thiết kế phần nhân công hoàn thiện (vật bốn hoàn thiện chủ chi tiêu mua)
- nhân lực ốp lát gạch, gạch len chân tường, ốp gạch trang hoàng mặt tiền, nhà vệ sinh.
- nhân công sơn nước toàn bộ nhà.
- nhân công chống thấm WC, ban công, sân thượng.
- nhân công lợp tôn, ngói mái (nếu có).
- nhân công lau chùi căn bản trước lúc bàn giao.
- nhân lực lắp đặt thiết bị vệ sinh (Lavabo, bàn cầu, chậu rửa chén, & những linh phụ kiện điện thoại).
- nhân lực lắp đặt thiết bị điện (mặt, công tắc, ổ cắm, CB) & đèn chiếu sáng.

giải pháp tính diện tích xây dựng
  • Tổng diện tích xây dựng từ 250 - 350 m2: cộng thêm % đồng/m2
  • Tổng diện tích xây dựng từ 150 - 250 m2: cộng thêm phần trăm đồng/m2
  • Tổng diện tích xây dựng từ 100 - 150 m2: cộng thêm phần trăm đồng/m2
  • Tổng diện tích xây dựng từ 2: cộng thêm phần trăm đồng/m2
  • giá xây nhà trong hẻm nhỏ tuổi dưới 5 m cộng thêm % đồng/m2 (giả dụ xuất hiện bằng tập kết vật bốn, ví như chưa có + 100.000/m2)
  • giá xây nhà trong hẻm nhỏ tuổi dưới 3 m cộng thêm phần trăm đồng/m2 (ví như có mặt bằng tập kết vật tứ, trường hợp chưa có + 100.000/m2)

Phần móng
  • Móng cọc tính bằng 0% tới 20% diện tích xây dựng thô.
  • Móng băng tính bằng 20% đến 30% diện tích xây dựng thô.

Tầng hầm
  • độ sâu
  • độ sâu
  • độ sâu > 2,0 m so với cốt vỉa hè tính: 200% diện tích xây dựng thô.

Phần thân
  • Trệt, những tầng tính 100% diện tích xây dựng thô.
  • Sân thượng tính 30% diện tích xây dựng.
  • da cố nền trệt bằng sàn bê tông cốt thép tính 10-20% diện tích xây dựng thô.


Phần mái
  • Dàn bông Pergola tính 20 - 30% diện tích xây dựng thô.
  • Mái bằng tôn: tính 20% diện tích xây dựng thô.
  • Mái bằng bê tông cốt thép, mái tum không bao che: tính 30% diện tích xây dựng thô.
  • Mái bằng ngói xà gồ thép: 40% diện tích xây dựng thô.
  • Mái bê tông cốt thép dán ngói: tính 100% diện tích xây thô.

Phần không giống
  • Đơn giá sàn nhái tính 1/2 diện tích xây dựng.
  • Đơn giá trị ô trống
  • Đơn giá trị ô trống > 8 m2 tính 50% diên tích xây dựng.
  • Đơn giá trị sân vườn, hàng rào, cổng tính 40% diện tích xây dựng.

Ghi chú:
- Đơn giá trên dùng cho tải ép bên dưới 65T, các móng có tải ép lớn hơn 65T sẽ khảo sát & Bảng Báo Giá sau.
- hạn chế tình trạng chưa có cọc để ép, Quý Khách nên đặt đúc cọc trước 3 tuần để sở hữu cọc thiết kế đúng tiến độ.

View more random threads: