Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất, marketing, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các động tác khác. Xem thêm tại Công ty xử lý chất thải công nghiệp tai tp hcm

2. Chất thải bình thường là chất thải không thuộc chuyên mục chất thải nguy nan hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hiểm nhưng có chi tiết nguy khốn dưới ngưỡng chất thải nguy hại.

3. Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của loài người.





4. Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn phát sinh từ động tác cung ứng, buôn bán, cái này.

5. Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ cung ứng, marketing, dịch vụ, sinh hoạt hoặc tác động khác.

6. sản phẩm thải lỏng là cống phẩm, dung dịch, vật liệu ở trạng thái lỏng đã hết hạn sử dụng hoặc được thải ra từ giai đoạn dùng, sản xuất, marketing, cái này, sinh hoạt hoặc hành động khác. giả dụ cống phẩm thải lỏng được thải cùng nước thải thì gọi chung là nước thải.

7. Nguồn Công ty xử lý chất thải công nghiệp tiếp nhận nước thải là nơi nước thải được xả vào, gồm: sơ đồ thoát nước, sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đầm, vùng nước biển ven bờ, vùng biển và nguồn tiếp nhận khác.

8. Khí thải công nghiệp là chất thải sinh tồn ở trạng thái khí hoặc hơi phát sinh từ hoạt động phân phối, cái này công nghiệp.

9. Phân định chất thải là quá trình phân biệt một vật chất là chất thải hay ko phải là chất thải, chất thải gian nguy hay chất thải bình thường và xác định chất thải đó thuộc một loại hoặc một nhóm chất thải nhất định với mục đích để phân loại và quản lý trên thực tế.

10. Phân loại chất thải là hành động phân tách chất thải (đã được phân định) trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác biệt.

11. Vận chuyển chất thải là công đoạn lắp ráp chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh đến nơi xử lý, có thể tất nhiên động tác thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm thời, trung chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển.

12. Tái dùng chất thải là việc dùng lại chất thải một cách trực tiếp hoặc sau khi sơ chế mà không làm thay đổi tính chất của chất thải.

13. Sơ chế chất thải là việc dùng các biện pháp khoa học cơ - lý đơn giản nhằm thay đổi tính chất vật lý như kích thước, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện thuận tiện cho việc phân loại, lưu giữ, vận chuyển, tái dùng, tái chế, đồng xử lý, xử lý nhằm phối trộn hoặc tách riêng các thành phần của chất thải cho yêu thích với các quy trình quản lý khác biệt. 1

4. Tái chế chất thải là công đoạn lắp ráp tiêu dùng các giải pháp kỹ thuật, kỹ thuật để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải.

15. Thu hồi năng lượng từ chất thải là các công đoạn xử lí nước sạch thu lại năng lượng từ việc chuyển hóa chất thải.

16. Xử lý chất thải là công đoạn sử dụng các giải pháp công nghệ, khoa học (khác với sơ chế) để làm giảm, thải trừ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất thải và các chi tiết vô ích trong chất thải.

17. Đồng xử lý chất thải là việc phối hợp một giai đoạn cung ứng sẵn có để tái chế, xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải trong đó chất thải được sử dụng làm nguyên vật liệu, nhiên liệu thay thế hoặc được xử lý.



18. Cơ sở phát sinh chất thải là các cơ sở cung ứng, buôn bán, cái này có phát sinh chất thải.

19. Chủ nguồn thải là các cơ quan, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở phát sinh chất thải.

20. Khu công nghiệp là tên gọi chung cho khu công nghiệp, khu chế xuất, khu khoa học cao, cụm công nghiệp.

21. Cơ sở xử lý chất thải là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải (kể cả động tác tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải).

22. Chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt là công ty, cá nhân thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định. 2

3. Chủ xử lý chất thải là công ty, cá nhân có hoặc điều hành cơ sở xử lý chất thải.

24. Giấy phép xử lý chất thải nguy khốn là giấy phép cấp cho chủ xử lý chất thải gian nguy để thực hiện dịch vụ xử lý, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hiểm (có thể bao gồm động tác vận chuyển, trung chuyển, lưu giữ, sơ chế).

25. Sức chịu tải của môi trường nước là khả năng tiếp nhận thêm chất gây ô nhiễm mà vẫn bảo đảm nồng độ các chất ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn được luật pháp trong các quy chuẩn khoa học môi trường cho mục đích dùng của nguồn tiếp nhận.

26. Hạn ngạch xả nước thải là dừng tải lượng của từng chất gây ô nhiễm hoặc thông số trong nước thải do tập đoàn quản lý nhà nước ban hành với từng nguồn tiếp nhận nước thải nhằm bảo đảm việc xả nước thải không vượt quá sức chịu tải của môi trường nước.

27. Kiểm kê khí thải công nghiệp là việc xác định lượng nước, tính chất và đặc điểm của các nguồn thải khí thải công nghiệp theo dung tích và thời gian xác định.

28. Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu là việc tập đoàn, cá nhân nhập khẩu phế liệu nộp một khoản tiền vào nơi điều khoản để bảo đảm cho việc tránh, khắc phục các rủi môi trường do tác động nhập khẩu phế liệu gây ra.

29. Lô hàng phế liệu nhập khẩu là lượng phế liệu nhập khẩu có cùng mã HS (mã số phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu) hoặc nhóm mã HS do cơ quan, cá nhân nhập khẩu đăng ký kiểm tra một lần để nhập khẩu vào Việt Nam. ... giá xử lý rác thải công nghiệp

Nguồn tham khảo: http://www.xulychatthaicongnghiep.ne...y-hai-tai.html